Mỗi cá nhân trước khi qua đời có nhu cầu để lại tài sản của mình cho ai đó thì hình thức phổ biến nhất hiện nay đó chính là lập di chúc. Vậy viết mẫu viết di chúc thừa kế đất đai như thế nào là hợp pháp? Để giải đáp cho câu hỏi đó thì mời bạn theo dõi bài viết dưới dây.
- Những quy định về đất mồ mả – quy định về tranh chấp đất có mộ của người khác
- Mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng bán đất – Luật ủy quyền giữa vợ chồng
- Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị không
Những điều kiện của người lập mẫu viết di chúc thừa kế đất đai
Di chúc là một văn bản quy phạm pháp luật, nó thể hiện lên mục đích của cá nhân với mục đích giao phó tài sản của mình cho người khác sau khi qua đời (chết). Chính vì thế, người lập di chúc có được những quyền sau:
- Trong di chúc được chỉ định đối tượng được hưởng tài sản của mình sau khi mất hoặc có quyền hủy bỏ quyền thừa kế (kể cả con ruột).
- Phân chia tài sản thừa kế cho mỗi cá nhân được hưởng tài sản.
- Trích ra một phần hoặc toàn bộ tài sản để làm công ích, từ thiện.
- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế
- Chỉ định người cất giữ, quản lý và phân chia di sản.
Tuy nhiên, ở Việt Nam thì không phải ai cũng có quyền để lại di sản cho người khác. Dựa vào Điều 625 của Bộ luật Dân sự năm 2015 chỉ rõ:
- Đối với những đối tượng trên 18 tuổi có đủ sáng suốt nhưng bị đe dọa, cưỡng ép để lại di chúc thừa kế.
- Đối tượng từ 15 – 18 tuổi nếu được người giám hộ hoặc cha mẹ ruột đồng ý mới được phép lập di chúc.
Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai được lập như thế nào?
Theo quy định Điều 627 của Bộ luật Dân sự năm 2015 chỉ rõ, có hai hình thức thể hiện di chúc là:
- Di chúc theo dạng văn bản có chứng thực hoặc người làm chứng.
- Chỉ khi không thể lập thành văn bản mới sử dụng di chúc bằng ngôn ngữ.
Đối với di chúc bằng ngôn ngữ thường chỉ có thời hạn trong vòng 3 tháng. Trong trường hợp người lập di chúc qua 3 tháng vẫn còn sống hoặc vẫn ý thức được mặc nhiên bản di chúc đó sẽ không có hiệu lực.
Bên cạnh đó, những điều kiện về hình thức sau đây cũng phải được trình bày rõ ràng, đảm bảo:
- Trên bản di chúc phải có đầy đủ thông tin về thời gian, địa điểm, đối tượng nhận thừa kế và người lập di chúc rõ ràng.
- Trong bản di chúc tuyệt đối không được viết ngôn ngữ ký hiệu hay viết tắt.
- Trên di chúc phải có chữ ký, điểm chỉ, con dấu của người lập di chúc.
- Trong trường hợp muốn tẩy xóa thông tin trên bản di chúc, người lập phải ký rõ tên bên cạnh để đảm bảo do chính chủ nhân di chúc sửa chữa.
Di chúc được lập như thế nào mới đúng quy định của pháp luật?
Theo quy định tại Điều 630 của Bộ luật Dân sự năm 2015, một bản di chúc được coi là đúng quy định khi:
- Người đứng ra lập di chúc phải là đối tượng hoàn toàn tỉnh táo, minh mẫn không bị cưỡng ép hay đe dọa khi lập di chúc.
- Nội dung bên trong bản di chúc tuyệt đối không có những nội dung vi phạm pháp luật.
- Hình thức bản di chúc theo đúng quy định của pháp luật đưa ra.
Bên cạnh đó, các loại di chúc dưới đây bắt buộc phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới được coi là đúng quy định:
- Của người bị hạn chế về thể chất.
- Của người không biết chữ.
- Được lập bằng tiếng nước ngoài.
- Đối với di chúc bằng ngôn ngữ phải có nhân chứng và chứng thực rõ ràng có thời hạn 5 ngày trước khi người lập di chúc chết.
Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai thông dụng nhất hiện nay
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________________________________________________________________________________________
DI CHÚC
Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ……………………………………………………..,
Tôi là: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:
Tài sản của tôi gồm: (1)
1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. Số phát hành ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dụng đất:
– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ………….
– Mục đích sử dụng: …………………
– Thời hạn sử dụng: ………………………..
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………
* Tài sản gắn liền với đất:
– Loại nhà: ……………………; – Diện tích sàn: ……… m2
– Kết cấu nhà : …………………; – Số tầng : ………….
– Thời hạn xây dựng: …………; – Năm hoàn thành xây dựng : …………
2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô
số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ: ………………………………………….
Nhãn hiệu : …………………………………………
Số loại : ………………………………………….
Loại xe : …………………………………………
Màu Sơn : …………………………………………
Số máy : …………………………………………
Số khung : …………………………………………
Số chỗ ngồi : …………………………………………
Năm sản xuất: …………………………………………
3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).
Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)
1/ Ông/bà: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
2/ Ông/bà: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.
Ý nguyện của tôi: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi tôi qua đời, (3) ……………………… được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)
*Lưu ý:
- Nên liệt kê đầy đủ những thông tin liên quan về các tài sản gồm bất động sản và động sản. Ngoài ra, nên kèm theo thông tin về các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các loại tài sản trên.
- Cần liệt kê một cách chi tiết về thông tin người thân và những người thừa kế di sản.
- Những thông tin liên quan về số thì nên viết cả số lẫn chữ.
Mong rằng những thông tin được cung cấp phía trên phần nào giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu viết di chúc thừa kế đất đai hiện nay. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ đồng hành cùng các bạn trong thực tiễn khi cần thiết, cũng như không phải lo lắng khi có kế hoạch lên di chúc.
Bạn đang xem bài viết “Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai có người làm chứng | Download” tại chuyên mục “Kiến thức chung”