Sự giao lưu mở rộng kết nối thông tin qua mạng internet hiện nay là một nhu cầu thiết yếu của xã hội và ngày càng được nâng cao thông qua các ứng dụng mạng xã hội, các ứng dụng trên thiết bị di động. Thông qua đó các doanh nghiệp tại Việt Nam có nhiều điều kiện để phát triển giao thương, dịch vụ cũng như áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh của mình. Một trong những xu thế hiện nay mà các doanh nghiệp thường lựa chọn để quảng bá thương hiệu của mình là xây dựng các trang mạng xã hội. Một câu hỏi được đặt ra là hoạt động của các mạng xã hội cần đáp ứng các điều kiện gì? Để trả lời câu hỏi này, xin mời bạn đọc cùng Luật INNOSIGHT tìm hiểu về chủ đề xin giấy phép mạng xã hội.
Các văn bản pháp luật cần tham khảo khi xin giấy phép mạng xã hội
- Nghị định 72/2013/ NĐ – CP của Chính phủ về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định 27/2018/ NĐ – CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/2013/ NĐ – CP ;
- Thông tư 09/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên các trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Ngành nghề kinh doanh cần đăng ký để xin giấy phép mạng xã hội
- Doanh nghiệp thực hiện việc xin cấp Giấy phép hoạt động mạng xã hội khi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ đăng ký kinh doanh (hoặc dữ liệu ngành nghề trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có các ngành nghề sau:
- Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan ( 6311)
- Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí)(6312) Chi tiết: Thiết lập mạng xã hội
- Trường hợp công ty chưa có mã ngành 6311 và mã ngành 6312 thì công ty phải đăng ký bổ sung các mã ngành nghề trên để đủ điều kiện xin giấy phép thiết lập mạng xã hội.
- Các tổ chức phải có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với dịch vụ và nội dung hoạt động cung cấp trên mạng xã hội
Các điều kiện cần đáp ứng để xin giấy phép mạng xã hội
Điều kiện về nhân sự phụ trách quản lý nội dung thông tin
- Công ty phải có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý về nội dung thông tin là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Có bộ phận quản lý nội dung thông tin mạng xã hội
Điều kiện về nhân sự của bộ phận kỹ thuật
- Công ty phải có ít nhất 01 nhân sự trực tiếp quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý về kỹ thuật.
- Nhân sự bộ phận kỹ thuật phải đáp ứng các quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/ NĐ –CP
Đăng ký tên miền mạng xã hội và đáp ứng các điều kiện sau
- Đối với các tổ chức, doanh nghiệp không phải là các cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo thành tên miền không được giống hoặc trùng với tên các cơ quan báo chí.
- Mạng xã hội phải sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ các thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP tại Việt Nam.
- Mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được phép sử dụng cùng một tên miền.
- Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng tối thiểu là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép và phải tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với những tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng hợp pháp tên miền.
Các điều kiện về kỹ thuật cần đáp ứng
Thiết lập hệ thống, trang thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng những yêu cầu sau:
- Mạng xã hội phải lưu trữ tối thiểu trong thời hạn 02 năm đối với thông tin các tài khoản, thời gian sử dụng, đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin đã được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý các thông tin vi phạm từ người sử dụng mạng xã hội;
- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn việc truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng xã hội và tuân thủ những tiêu chuẩn về đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng để bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục những sự cố xảy ra, trừ trường hợp bất khả kháng theo các quy định của pháp luật;
- Đảm bảo luôn có có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho đáp ứng việc thanh tra, lưu trữ, kiểm tra việc cung cấp thông tin trên toàn bộ những trang mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
Ngoài việc bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật để thiết lập mạng xã hội cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Thực hiện việc đăng ký, lưu trữ các thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ tên; ngày, tháng, năm sinh; số giấy tờ chứng thực cá nhân, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và email (nếu có). Trong trường hợp người sử dụng Internet là người dưới 14 tuổi và chưa có giấy tờ chứng thực cá nhân, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;
- Thực hiện việc xác thực thông tin người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc email khi đăng ký sử dụng dịch vụ mạng xã hội hoặc thay đổi các thông tin cá nhân;
- Ngăn chặn hoặc loại bỏ các thông tin vi phạm các quy định khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp quản lý;
- Thiết lập chế độ cảnh báo thành viên khi đăng các thông tin có nội dung vi phạm
Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép mạng xã hội
Các giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị để xin cấp giấy phép
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập và hoạt động mạng xã hội theo mẫu thống nhất được ban hành;
- Bản sao hợp lệ ( bản sao chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc chính) một trong các loại giấy tờ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ các loại giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý tương đương);
- Đề án hoạt động của doanh nghiệp khi thiết lập mạng xã hội.
Lưu ý: Đề án hoạt động có đóng dấu công ty và chữ ký của người đứng đầu công ty, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm những nội dung chính:
- Các loại hình dịch vụ công ty hoạt động;
- Phương án tổ chức nhân sự, quản lý thông tin, kỹ thuật, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định 27/2018/ NĐ – CP của Chính phủ;
- Phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi;
- Thông tin về địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội với tổ chức, cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép: Doanh nghiệp nộp 2 bộ hồ sơ xin giấy phép trực tiếp hoặc thông qua bưu điện đến Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông
Thời hạn cấp giấy phép
Tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép mạng xã hội cho doanh nghiệp có yêu cầu. Trong trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Thời gian có hiệu lực của cấp phép
Giấy phép mạng xã hội được cấp phép có hiệu lực trong 10 năm và được phép gia hạn không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm.
Trên đây là toàn bộ bài viết của Luật INNOSIGHT về chủ đề xin giấy phép mạng xã hội. Hiện nay, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ mạng xã hội của người dân ngày càng tăng, các công ty truyền thông mạng xã hội được thành lập ngày càng nhiều. Tuy nhiên để có thể thiết lập và hoạt động mạng xã hội, doanh nghiệp cần phải xin cấp phép tại cơ quan có thẩm quyền. Nếu như có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Luật INNOSIGHT xin vui lòng liên hệ đến đường dây nóng để được trợ giúp.
Bạn đang xem bài viết “Quy trình và thủ tục xin giấy phép mạng xã hội 2021 mới nhất” tại mục “Giấy phép” trên website Innosightlaw.