Nền kinh tế phát triển, nhu cầu cung ứng các loại hàng hóa dịch vụ cũng ngày càng tăng cao, nhưng đôi khi một cá nhân hay một đơn vị, tổ chức kinh tế không thể tự mình thực hiện mà cần hợp tác với đối tác kinh doanh khác. Khi đó hợp đồng kinh tế được các bên hợp tác thỏa thuận và thiết lập, đảm bảo các quyền, nghĩa vụ của các bên cũng như hạn chế tối đã rủi ro, tranh chấp xuống mức thấp nhất. Vậy pháp luật hiện hành Việt Nam quy định về hợp đồng kinh tế như thế nào? Sau đây, INNOSIGHT xin tóm gọn các thông tin hữu ích cho quý vị về hợp đồng kinh tế.
Khái niệm hợp đồng kinh tế
Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận giữa các bên có mối quan hệ làm ăn với nhau, nội dung của sự thỏa thuận được thiết lập bằng văn bản với đầy đủ dấu xác nhận (đối với doanh nghiệp) và chữ ký của các bên, về việc thực hiện các công việc như: trao đổi, sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và các thỏa thuận có mục đích kinh doanh khác. Hợp đồng kinh tế phải quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ, của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình cũng như trách nhiệm của mỗi bên khi công việc xảy ra rủi ro, tranh chấp phát sinh.
Dựa trên các quy định của pháp luật kinh tế, thương mại hiện hành, hợp đồng kinh tế có đặc điểm sau:
- Mục đích ký kết hợp đồng kinh tế: phục vụ cho hoạt động kinh doanh, hợp tác cùng phát triển, tạo ra nguồn lợi nhuận qua thông qua hoạt động hợp trong sản, xuất; mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho nhau;…
- Chủ thể ký kết hợp đồng: Có ít nhất một bên là pháp nhân, bên đối tác có thể là pháp nhân hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh;
- Hình thức hợp đồng kinh tế: Văn bản, tài liệu giao dịch có dấu xác nhận của tổ chức pháp nhận, chữ ký của các bên nhằm xác nhận sự thành giao của giao dịch, nội dung thỏa thuận thỏa mãn ý muốn của các bên..
Hợp đồng kinh tế là kết quả của nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, là cầu nối giữa kế hoạch, chiến lược kinh doanh với quan hệ thị trường với đối tác góp phần quan trọng trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của mỗi đơn vị kinh tế,
Các loại hợp đồng kinh tế
Mỗi loại hợp đồng kinh tế có nét đặc trưng riêng của nó cả về nguyên tắc, mục đích, nội dung thỏa thuận và pháp luật điều chỉnh riêng. Việc điều chỉnh các hợp đồng kinh tế cụ thể bị chi phối bởi các luật lệ cụ thể như Luật Xây dựng; Luật đầu tư, Luật Thương Mại;…. Sự khác nhau của mỗi loại hợp đông do đặc điểm, tính chất của từng ngành nghề kinh tế quy định.
Các loại hợp đồng kinh tế có thể kể đến như: Hợp đồng mua bán hàng hóa, mua bán ngoại thương; Hợp đồng vận chuyển hàng hóa; Hợp đồng dịch vụ; Hợp đồng hợp tác kinh doanh, liên doanh liên kết; Hợp đồng gia công đặt hàng;…
Cách thiết lập, soạn thảo một hợp đồng kinh tế
Những vấn đề cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng kinh tế:
Thứ nhất, đối tượng của hợp đồng kinh tế
Mục tiêu chung và duy nhất của hợp đồng kinh tế là lợi nhuận.
Đối tượng của hợp đồng kinh tế còn thuộc vào mục đích kinh doanh của các bên, có thể là hàng hóa, nguyên vật liệu, dịch vụ vận chuyển,v.v
Thứ hai, chủ thể giao kết hợp đồng
Chủ thể của hợp đồng kinh tế có thể là cá nhân có đăng ký kinh doanh, tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân. Người đại diện ký kết theo pháp luật phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, tổ chức kinh tế phải có năng lực pháp luật pháp luật dân sự thì mới có quyền định đoạt tài sản, thành lập mối quan hệ hợp tác, có khả năng đưa ra các thỏa thuận và giao kết hợp đồng.
Thứ ba, Tên gọi của hợp đồng
Tùy thuộc vào từng loại hợp đồng mà hợp đồng kinh tế sẽ có tên gọi riêng biệt. Hợp đồng kinh tế chỉ là tên gọi chung chung cho những hợp đồng liên quan đến kinh tế, thương mại.
Ví dụ: Hợp đồng mua bán xe máy; hợp đồng xây dựng nhà cấp bốn; hợp đồng dịch vụ tư vấn thiết kế váy cưới;….
Thứ tư, hình thức hợp đồng kinh tế
Hình thức hợp đồng kinh tế: Văn bản
Để tránh rủi ro, tranh chấp phát sinh cũng như quy định rõ trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng hoặc có thiệt hại xảy ra, hợp đồng kinh tế thường được giao kết bằng văn bản.
Hợp đồng có thể phải công chứng, chứng thực tùy theo đối tượng của hợp đồng.
Thứ năm, Soạn thảo các điều khoản trong hợp đồng kinh tế
- Điều khoản định nghĩa: định nghĩa về những từ khóa quan trọng, chủ chốt của hợp đồng; những từ, cụm từ, ký hiệu viết tắt được giải thích rõ ràng, dễ hiểu, thống nhất, tránh gây nhầm lẫn và xảy ra tranh chấp không đáng có;
- Điều khoản về công việc: là một trong các điều kiện quan trọng nhất và không thể thiếu trong một hợp đồng kinh tế hoàn chỉnh. Công việc mà các bên thỏa thuận thực hiện phải được ghi lại rõ ràng, cụ thể kể cả cách thức thực hiện, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của người sẽ trực tiếp thực hiện công việc theo thỏa thuận;
- Điều khoản về tên hàng hóa, dịch vụ: tên hàng hóa, dịch vụ phải có đầy đủ tên , xuất xứ hoặc nhà sản xuất. Nếu có nhiều loại hàng hóa thì phải có phụ lục hàng hóa kèm công dụng và đặc điểm từng loại, bao bì đóng gói;
- Điều khoản quy định chất lượng hàng hóa ( dịch vụ): Trên thực tế, các tranh chấp phát sinh giữa các bên đối tác hợp đồng đều xuất phát từ việc chất lượng hàng hóa (dịch vụ) không đạt yêu cầu theo thỏa thuận. Vì vậy chất lượng hàng hóa phải được quy định rõ chỉ tiêu kỹ thuật, đặc trưng riêng của chúng;
- Điều khoản về số lượng và giá cả hàng hóa (dịch vụ): quy định rõ đơn vị tính, cách tính, số lượng hàng hóa cụ thể kèm đơn giá, tổng giá trị hàng hóa và loại tiền thanh toán (tiền Vnđ hay tiền nước ngoài);
- Điều khoản thanh toán: quy định rõ phương thức thanh toán là thanh toán trực tiếp (tiền mặt) hay phương thức nhờ thu, tín dụng chứng từ;
- Điều kiện vi phạm nếu như có bên vi phạm hợp đồng ký kết: ( có thể có hoặc không) Mức phạt do các bên thỏa thuận và quy định rõ. Ấn định cụ thể mức tiền phạt hoặc đưa ra cách tính tiền phạt dựa trên giá trị vi phạm hợp đồng, giá trị gây thiệt hại nhưng không được quá mức phạt do pháp luật hiện hành quy định;
- Điều khoản bất khả kháng: Do sự việc khách quan xảy ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của các bên, ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng. Quy định nghĩa vụ của các bên khi gặp phải sự kiện bất khả kháng;
- Điều khoản giải quyết tranh chấp: Lựa chọn giải quyết tại Tòa án hay tại Trọng tài khi xảy ra tranh chấp.
Hợp đồng kinh tế là giải pháp kinh doanh thiết yếu, mang lại hiệu quả cao của các cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên khi thực hiện soạn thảo hợp đồng cần phải có đủ kỹ năng, kinh nghiệm để soạn thảo một cách chính xác nhất, hợp lý nhất, đảm bảo được đầy đủ mọi yếu tố cũng như các điều khoản cần có trong một hợp đồng kinh tế. Nếu bạn còn thắc mắc về bất kỳ một điểm nào liên quan đến quy định hợp đồng kinh tế, vui lòng liên hệ theo số điện thoại 0961 349 060 để được tư vấn.
Bạn đang xem bài viết “Quy định về hợp đồng kinh tế mới nhất 2021 theo quy định pháp luật” tại chuyên mục “Kiến thức tổng hợp”