Luật Doanh nghiệp 2020 ra đời và có hiệu từ ngày 01/01/2021, trong đó có thay đổi một số nội dung. Vậy trong đó chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền và nghĩa vụ gì? Như thế nào? Có thay đổi gì so với luật cũ không? Bài viết dưới đây công ty chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc của các bạn về những vấn đề trên.
Hiểu thế nào về doanh nghiệp tư nhân? Chủ doanh nghiệp tư nhân là gì?
Trước khi tìm hiểu vấn đề chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền, nghĩa vụ gì thì chúng ta cần biết khái niệm, bản chất của doanh nghiệp tư nhân.
Căn cứ theo Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân (một người) làm chủ và phải chịu trách nhiệm tài sản vô hạn trong mọi vấn đề của doanh nghiệp mình.
Trong đó chủ doanh nghiệp tư nhân chính là chủ sở hữu của doanh nghiệp đó, tự làm chủ, điều hành, quản lý mọi hoạt động của doanh nghiệp. Cần chú ý theo quy định của pháp luật thì mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp đó không được đồng thời tham gia thành lập công ty hợp danh hoặc chủ sở hữu của hộ kinh doanh.
Có thể thấy việc quy định pháp luật như vậy để chủ sở hữu tập trung vào việc phát triển doanh nghiệp của mình, và không có lợi ích riêng trong trường hợp là thành viên của công ty hợp danh.
Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân.
Đặc điểm hay bản chất của doanh nghiệp tư nhân cũng là một trong các vấn đề được quan tâm trước khi tìm hiểu về chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền và nghĩa vụ gì. Đơn giản vì chỉ khi nắm được bản chất của doanh nghiệp đó thì ta mới có thể nắm rõ quyền mình có và nghĩa vụ mình phải làm.
Theo đó căn cứ Điều 188 Luật Doanh nghiệp quy định chúng ta có thể thấy doanh nghiệp tư nhân có một số đặc điểm chung sau:
- Doanh nghiệp tư nhân tương tự như công ty TNHH 1 thành viên chỉ gồm một chủ sở hữu.
- Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, vì chủ sở hữu phải chịu toàn bộ trách nhiệm bằng tài sản của mình. Vi phạm điều kiện tách bạch tài sản của pháp nhân.
- Doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn thành lập, mua cổ phần trong các loại hình công ty.
- Ngoài ra doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Đây cũng là điều dễ hiểu dô doanh nghiệp tư nhân chỉ có một người làm chủ nên việc phát hành chứng khoán để kêu gọi vốn sẽ làm mất đi bản chất này.
Các ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
Vậy ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân bao gồm những gì mà hiện nay có rất nhiều cá nhân vẫn lựa chọn loại hình doanh nghiệp này. Căn cứ theo bản chất của doanh nghiệp ta có thể thấy, doanh nghiệp tư nhân có những lợi thế sau:
- Do chỉ có một người làm chủ nên có thể tiện lợi trong việc quản lý, quyết định, phù hợp với những người độc lập muốn kinh doanh riêng.
- Chủ doanh nghiệp có thể bán hoặc cho thuê tiện lợi, dễ dàng hơn các loại hình khác.
- Do chế độ trách nhiệm vô hạn của mình, nên có rất nhiều người tin tưởng lựa chọn hợp tác với doanh nghiệp tư nhân.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp tư nhân cũng có một số nhược điểm như:
- Không thể kêu gọi đầu tư vốn, chỉ có thể dựa vào tiềm lực tài chính của chính mình.
- Phải chịu trách nhiệm vô hạn nên cũng dễ gặp nhiều rủi ro, như trong tình hình dịch bệnh có rất nhiều doanh nghiệp tư nhân do không đủ tài chính đã dẫn tới phá sản.
Như vậy sau khi biết được các ưu và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân chúng ta cùng xem chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền và nghĩa vụ gì?
Quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân
Như phân tích ở trên, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn, khi gặp rủi ro trong kinh doanh, chủ doanh nghiệp phải tiến hành thanh toán bằng toàn bộ tài sản mình có. Vậy chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền và nghĩa vụ gì?
Quyền của doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ tại các Điều trong Chương VII của Luật doanh nghiệp 2020, ta có thể tổng quát chủ doanh nghiệp tư nhân có các quyền sau đây:
- Toàn quyền quyết định bao gồm định đoạt, sử dụng, chiếm hữu đối với tài sản của mình.
- Có quyền điều hành hoạt động kinh doanh, tự mình chọn hình thức, quy mô loại hình sẽ đầu tư kinh doanh; tự mình tìm kiếm nguồn nhân lực bổ nhiệm các vị trí hợp lý.
- Có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ theo nhu cầu của bản thân.
- Có thể thuê người khác về làm chức danh quản lý, điều hành.
- Cho thuê doanh nghiệp, bán hoặc tạm ngừng kinh doanh.
- Đặc biệt theo Điều 193, trong một số trường hợp đặc biệt chủ doanh nghiệp còn có các quyền sau: Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ thay mình; để lại di sản thừa kế là công ty trong trường hợp chết; trong trường hợp hạn chế mất năng lực hành vi dân sự có thể thông qua người đại diện,…
Như vậy có thể thấy các quyền của chủ sở hữu bắt nguồn từ nguyên tắc tự do kinh doanh của pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ dựa trên tiềm lực của mình, nhu cầu của thị trường, mối quan hệ để lựa chọn chiến lược, phương hướng đầu tư, những đối tác hợp tác kinh doanh.
Và vì chủ sở hữu không có sự tách bạch giữa tài sản cá nhân với tài sản của công ty, nên tài sản của công ty chính là tài sản của chủ doanh nghiệp nên sẽ có đầy đủ quyền như trong luật Dân sự 2015 quy định.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân
Bên cạnh các quyền của mình, chủ doanh nghiệp tư nhân có các nghĩa vụ sau đây:
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình khi gặp vấn đề trong kinh doanh.
- Tiến hành quản lý, báo cáo tài chính.
- Bảo đảm nghĩa vụ về thuế.
- Một số nghĩa vụ khác theo các quy định của pháp luật, tùy thuộc vào ngành nghề như: Vấn đề về phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, các nghĩa vụ về đất đai,…
Các bước thành lập doanh nghiệp tư nhân
Bước 1: Cần chú ý các yếu tố trước khi thành lập như: Chọn tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính. Xem xét có thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp tư nhân hay không.
Lưu ý: Ngoài điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về các cá nhân tổ chức không được thành lập, quản lý điều hành doanh nghiệp ra thì còn có các trường hợp lưu ý khi thành lập doanh nghiệp tư nhân như: Một cá nhân chỉ được làm chủ một doanh nghiệp tư nhân; không được đồng thời là chủ sở hữu của hộ tư nhân hoặc thành viên sáng lập của các công ty hợp danh. Ngoài ra doanh nghiệp tư nhân cũng không được góp vốn vào các loại hình công ty như công ty TNHH, công ty cổ phần.
Bước 2: Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật doanh nghiệp 2020 bao gồm: Giấy đăng ký đề nghị kinh doanh; giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu đã được chứng thực; điều lệ công ty; văn bản ủy quyền cho cá nhân tổ chức thực hiện việc đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Nhận kết quả và thực hiện các công việc cần thiết sau khi thành lập.
Sau 03 ngày làm việc kể từ khi nộp một bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ không tính các ngày lễ và thứ bảy chủ nhật.
Như vậy trên đây là toàn bộ bài tư vấn về chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền và nghĩa vụ gì của Innosight. Nếu như còn vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu dịch vụ về thành lập doanh nghiệp tư nhân, khách hàng liên hệ với chúng tôi thông qua các thông tin sau:
- Hotline: 0961349060
- Email: Innosightlaw@gmail.com
Bạn đang xem bài viết “Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền và nghĩa vụ gì? Cơ cấu tổ chức?” tại chuyên mục “Dịch vụ doanh nghiệp”