Công ty trách nhiệm hữu hạn là một loại hình công ty phổ biến hiện nay. Với nhiều ưu điểm vượt trội nên nhiều cá nhân, tổ chức đã lựa chọn thành lập, theo đó, các công ty thực hiện dịch vụ thành lập công ty TNHH ngày càng nhiều. Để tìm hiểu rõ hơn về dịch vụ thành lập công ty TNHH, bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc.
Khái quát về loại hình công ty TNHH
Trước khi tìm hiểu về dịch vụ thành lập công ty TNHH thì chúng ta cần nắm bắt được khái quát được về loại hình công ty TNHH cũng như ưu nhược điểm của nó.
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành, công ty TNHH 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, gọi chung là chủ sở hữu công ty. Chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty mình trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Bên cạnh loại hình công ty TNHH 1 thành viên là loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Đây là doanh nghiệp có từ 2 đến 5 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật. Khác với chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, các thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp của mình vào công ty. Chỉ trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.
Cả hai loại hình công ty TNHH đều có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đều không có quyền phát hành cổ phần (nếu chuyển đổi loại hình công ty thành công ty cổ phần thì mới được phát hành) và chỉ có quyền phát hành trái phiếu theo quy định của Luật doanh nghiệp và các luật khác có liên quan.
Tuy nhiên, sự khác biệt giữa hai loại hình công ty này nằm ở số lượng thành viên trong công ty; việc tăng, giảm vốn điều lệ; quyền chuyển nhượng vốn góp; trách nhiệm đối với phần vốn góp và cơ cấu tổ chức.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp:
Dịch vụ thành lập công ty TNHH đều được căn cứ dựa vào thủ tục thành lập doanh nghiệp mà pháp luật đã quy định. Việc thành lập doanh nghiệp được quy định chi tiết tại chương II Luật doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực kể từ 1/1/2021 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 4/1/2021 về đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với cơ quan quản lý Nhà nước về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành. Việc thực hiện đăng ký doanh nghiệp có thể qua các cách sau: nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, cụ thể là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; hoặc đăng ký qua dịch vụ bưu chính; hoặc đăng ký qua mạng thông tin điện tử.
- Bước 2: Cơ quan đăng ký doanh nghiệp tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ và giải quyết hồ sơ xin đăng ký của doanh nghiệp.
- Bước 3: Cơ quan đăng ký doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày chấp nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải có văn bản trả lời rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền biết. Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công khai thông tin về doanh nghiệp mới được thành lập trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tùy vào loại hình công ty TNHH là loại hình 1 thành viên hay 2 thành viên trở lên mà hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có sự khác biệt đôi chút dù phần lớn hồ sơ này giống với quy định chung về đăng ký doanh nghiệp.
Quy định về trình tự, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
Để tìm hiểu về dịch vụ thành lập công ty TNHH, chúng ta cần hiểu được trình tự thủ tục cũng như hồ sơ để thành lập công ty. Về loại hình công ty TNHH một thành viên thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được quy định chung tại Điều 21 Luật doanh nghiệp năm 2020 và quy định chi tiết tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Chủ sở hữu công ty có thể tự mình nộp hồ sơ hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho mình theo trình tự, thủ tục pháp luật doanh nghiệp quy định.
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: đây là văn bản thể hiện yêu cầu, nguyện vọng của chủ thể sở hữu công ty tại cơ quan quản lý Nhà nước về đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, giấy còn thể hiện được tên doanh nghiệp, ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp, thông tin về chủ sở hữu doanh nghiệp, mã số thuế …
- Điều lệ công ty: ghi nhận các quy tắc quản lý, hoạt động, cơ cấu tổ chức, các chế độ của doanh nghiệp.
- Bản sao của các loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu …)
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền và văn bản ủy quyền giữa chủ sở hữu doanh nghiệp và người được ủy quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp; Giấy tờ chứng thực tổ chức hợp pháp đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì không cần giấy tờ chứng thực.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư năm 2020 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Ngoài các giấy tờ cần phải có như trên trong một hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên thì nộp đủ lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp cũng là một điều kiện bắt buộc phải có để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Quy định về trình tự, thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Về loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cũng được quy định chung tại Điều 21 Luật doanh nghiệp năm 2020 và được quy định chi tiết tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Nhìn chung, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên không có gì khác mấy so với hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Tuy nhiên, hồ sơ đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần có thêm những giấy tờ sau:
- Danh sách thành viên công ty tham gia góp vốn thành lập và giấy tờ cá nhân hợp pháp của họ.
- Giấy chứng nhận đầu tư của các thành viên tham gia đối với trường hợp thành viên là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Dịch vụ thành lập công ty TNHH.
Với dịch vụ thành lập công ty TNHH của chúng tôi, quý khách sẽ được sử dụng những dịch vụ sau:
- Tư vấn thành lập doanh nghiệp.
- Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
- Chứng thực các giấy tờ pháp lý cần phải có.
- Cấp mẫu dấu …
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về dịch vụ thành lập công ty TNHH của Innosight. Quý khách hàng nếu quan tâm có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Innosight vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua những phương thức sau:
- Hotline: 0961349060
- Gmai: Innosightlaw@gmail.com
Bạn đang xem bài viết “Dịch vụ thành lập công ty TNHH nhanh gọn, giá rẻ chỉ trong 1 ngày” tại chuyên mục “Dịch vụ doanh nghiệp”